DSO - DIỄN ĐÀN SINH VIÊN ĐÀ LẠT

Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

DIỄN ĐÀN SINH VIÊN ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT


3 posters

    Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam

    Admin
    Admin
    Quản trị viên
    Quản trị viên


    Giới tính : Nam
    Tổng số bài gửi : 1422
    Cảm ơn : 207

    Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam Empty Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam

    Bài gửi by Admin 2008-12-29, 11:05

    Danh Sách Trạng Nguyên Việt Nam


    Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam Trangnguyen

    Từ khi bắt đầu mở khoa thi (1075) đến khi chấm dứt (khoa thi cuối cùng tổ chức năm 1919), tổng cộng có 184 khoa thi với 2785 vị đỗ đại khoa (đỗ tiến sĩ và tính cả phó bảng), trong đó có 56 Trạng nguyên (gồm 7 trong số 9 thủ khoa Đại Việt và 49 trạng nguyên).(Dựa theo công trình nghiên
    cứu "Các nhà khoa bảng Việt Nam" "Quốc triều hương khoa lục".)
    Trạng Nguyên:
    Trạng
    nguyên là danh hiệu thuộc học vị Tiến sĩ của người đỗ cao nhất trong các khoa đình thời phong kiến ở Việt Nam, kể từ khi có danh hiệu Tam khôi dành cho 3 vị trí đầu tiên. Người đỗ Trạng nguyên nói riêng và đỗ
    tiến sĩ nói chung phải vượt qua 3 kỳ thi: thi hương, thi hội và thi đình.


    Khoa thi đầu tiên được mở ra dưới thời Lý năm 1075, nhưng người đỗ đầu khoa thi này là Lê Văn Thịnh chưa được gọi là Trạng nguyên.
    Danh sách cụ thể những người đỗ đầu các kỳ thi này xem bài Thủ khoa Đại
    Việt. Phải đến đời vua Trần Thái Tông (1246 hoặc 1247?) mới đặt ra định
    chế tam khôi (3 vị trí đỗ đầu có tên gọi thứ tự là: Trạng nguyên, Bảng
    nhãn, Thám hoa) thì mới có danh hiệu Trạng nguyên và người đầu tiên đạt
    danh hiệu Trạng Nguyên là Nguyễn Hiền. Đến thời nhà Nguyễn thì không
    lấy danh hiệu Trạng nguyên nữa. Do đó Trạng nguyên cuối cùng là Trịnh
    Tuệ đỗ khoa Bính Thìn (1736) thời Lê-Trịnh.
    Danh sách dưới đây bao gồm cả 7 nhân vật đổ đầu bảng khoa từ năm 1246 trở về trước, khi vẫn chưa có danh hiệu Trạng Nguyên:Danh Sách

    1. Lê Văn Thịnh (1038- ?)Người
      làng Đông Cứu , huyện Yên Định, Bắc Giang . Đỗ Trạng nguyên khoa thi Ất
      Mão niên hiệu Thái Ninh thứ 4 (1075), đời Lý Nhân Tông. Làm một người
      văn võ song toàn. Có công to trong cuộc thương lượng ở đất Vĩnh Bình(
      thuộc châu Ung sát huyện Quang Lang, tỉnh Cao Băn`g thời Lý ) năm 1084.
      Vì có công nên được thăng chức thái sự
    2. Mạc Hiển Tích ( ? - ? )Người
      làng Long Động, huyện Chí Linh ( Nay là Hải Hưng ). Đỗ TRạng nguyên
      khoa Bính Dần niên hiệu Quảng Hựu thứ 2 (1086), đời Lý Nhân Tông. Làm
      quan Hàn lâm Học sĩ rồi thăng lên đến Thượng thư ( Mạc Đỉnh Chi là cháu
      5 đời của ông).
    3. Bùi Quốc Khái ( ? - ? )Người
      làng Bình Lãng, phủ Thượng Hồng ( Nay là huyện Cẩm Bình, Hải Hưng ). Đỗ
      Trạng nguyên khoa Ất Tỵ niên hiệu Trịng Phù thứ 10 (1185), đời Lý Cao
      Tông. Ông đỗ cao và được nhận chức Nhập thị Kinh diên ( dậy Thái tử và
      hâù vua học )
    4. Nguyễn Công Bình ( ? - ? )Người
      đất Yên Lạc, phủ Tam Đới ( Vĩnh Phú ngày nay ). Đỗ Trạng nguyên khoa
      Quý Dậu niên hiệu Kiến Gia thứ 3 (1213), đời Lý Huệ Tông. Làm quan đến
      Hàn lâm Học sĩ .
    5. Trương Hanh ( ? - ? )Người
      làng Mạnh Tân ( Yên Tân ), huyện Gia Phúc, phủ Hạ Hồng , Hải Dương
      (huyện Tứ Lộc, Hải Hưng ngày nay ). Đỗ Trạng nguyên khoa Nhâm Thìn,
      niên hiệu Kiên Trung thứ 8(1232), đời Trần Thái Tông . Làm quan đến Thị
      lang, Hàn lâm Học sĩ .
    6. Nguyễn Quan Quang ( ? - ? )
      Người
      xã Tam sơn, huyện Đông Ngàn, Kinh Bắc( huyện Tiên Sơn , Hà Bắc ngày nay
      ). Đỗ Trạng nguyên khoa Giáp Ngọ(1234). Làm quan đến chức Bộc xạ, tặng
      hàm Đại Tư không .
    7. Lưu Miễn ( ? - ? )Còn
      có tên Lưu Miện, không rõ quê quán. Đỗ Trạng nguyên khoa Kỷ Hợi niên
      hiệu Thiên Ứng - Chính Bình thứ 8 (1239), đơì Trần Thái Tông. Làm quan
      tới chức Hàn lâm Thị độc .
    8. Nguyễn Hiền ( 1234 - ? )
      Người
      xã Dương A, huyện Thượng Hiên` , sau đổi là Thượng Nguyên ( nay là
      huyện Nam Ninh, Hà Nam Ninh ). Đỗ Trạng nguyên khoa Đinh Muì , niên
      hiệu Thiên Ứng-Chính Bình thứ 16( 1247), đời Trần Thái Tông. Khi ấy ông
      mới 13 tuổi, vì còn thiếu niên vua cho về quê 3 năm tu dưỡng . Làm quan
      đến chức Thượng thư bộ Công. Về hưu, mất tại nhà. Có đi sứ Nguyên vài
      lân` .
    9. Trần Quốc Lặc ( ? - ? )Người
      làng Uông Hạ, huyện Thanh Lâm, châu Thượng Hồng ( nay là huyện Nam
      Thanh , Hải Hưng ). Đỗ Trạng nguyên khoa Bính Thìn niên hiệu Nguyên
      Phong thứ 6 (1256), đời Trần Thái Tông. Làm quan đến Thượng thự Sau khi
      mất, vua phong làm Phúc thân`, hiệu là Mạnh Đạo Đại Vương .
    10. Trương Xán ( ? - ? )Người
      xã Hoành Bồ, huyện Quảng Trạch , châu Bố Chính ( nay thuộc tỉnh Bình
      Trị Thiên ). Đỗ Trại Trạng nguyên, cùng khoa với kinh Trạng nguyên Trần
      Quốc Lặc năm 1256, đời Trần Thái Tông. ( Thời Trần nếu ai quê từ Ninh
      Bình trở ra đỗ Trạng nguyên thì gọi là Kinh Trạng nguyên, còn từ Thanh
      Hoá trở vào gọi là Trại). Về tri thức đều phải giỏi như nhau .
    11. Trần Cố ( ? - ? )Người
      xã Phạm Triền , huyện Thanh Miện, phủ Hạ Hồng ( nay thuộc huyện Ninh
      Khanh, Hải Hưng ). Đỗ Kinh Trạng nguyênkhoa Bính Dần niên hiệu Thiệu
      Longthứ 9 (1266), đời Trần Thánh Tông. Làm quan đến Hiến sát sứ .
    12. Bạch Liêu ( ? - ? )Người
      xã Nguyên Xá, huyện Đông Thành, phủ Diễn Châu( nay thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh
      ). Đỗ Trại Trạng nguyên cùng khoa với Kinh Trạng nguyên Trần Cố khoa
      Bính Dần. Sau khi qua đời được vua phong cho làm Phúc thần, hiệu là
      Đương Cảnh thành hoàng Đại Vương.
    13. Lý Đạo Tái ( 1254 - 1334 )Người
      làng Vạn Tải, huyện Gia Định xứ Kinh Bắc ( nay là huyện Thuận Than`h ,
      Hà Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Nhâm Tý, niên hiệu Nguyên Phong thứ 2 (
      1252 ), đời Trần Thái Tông. Làm quan ở Đông các Viện Hàn lâm, có đi sứ
      Trung Quốc. Về sau , ông bỏ quan đi tu ở chuà Quỳnh Lâm ( Hải Dương cũ
      ), được sư pháp Loa và Trần Nhân Tông ( tổ thứ nhất ) rất trọng . Năm
      1317, Pháp Loa ( vị tổ thứ 2) đem y bát của Điêu ngự giác hoan`g ( tổ
      thứ nhất ) truyền cho . Sau khi được truyền Y bát, Đạo Tái lên tu ở núi
      Yên Tử làm vị tổ thứ 3 của phái Phật Trúc Lâm, với đạo hiệu Huyền Quang
      Tôn Giả . Huyền Quang giỏi thơ văn. Hiện còn tác phẩm " Trần triều thế
      phả hành trạng "
    14. Đào Thúc ( ? - ? )Người
      xã Phủ Lý, huyện Đông Sơn ( nay thuộc tỉnh Thanh Hoá ). Đỗ Trạng nguyên
      khoa Ất Hợi, niên hiệu Bảo Phù thứ 3 (1275), đời Trần Thánh Tông .
      Không rõ ông làm quan đến chức gì. Chỉ biết sau khi chết ông được phong
      Phúc thân` tại địa phương .
    15. Mạc Đỉnh Chi ( 1272 - 1346 )
      tên tự 9 tên chữ ) là Tiết Phu, người làng Lũng Động. Đỗ Trạng nguyên
      khoa Giáp Thìn niên hiệu Hưng Long thứ 12 (1304), đời Trần Anh Tông.
      Làm quan đến Tả bộc xạ ( tức Thượng thư ), đi sứ nhà nguyên 2 lần. Thân
      hình xấu xí, tính giản dị thanh liêm, minh mẫn , đối đáp nhanh . Khi
      vào thi Đình, vua thấy ông quái dị , tỏ ý không hài lòng. Ông liền làm
      bài " Ngọc tỉnh liên phú " ( bài phú hoa sen trong giếng ngọc ) để tỏ
      chí mình. " Ngọc tỉnh liên phú ", thơ và câu đối cu/a ông vẫn còn
      truyền tới ngày nay trong sách "Việt âm thi tập" và " Toàn Việt thi lục
      ".
    16. Đào Sư Tích ( ? - ? )Người
      làng Cổ Lễ, huyện Nam Chân , sau đổi là huyện Nam Trực, phủ Thiên
      Trường ( nay thuộc huyện Nam Ninh , Hà Nam Ninh ). Đỗ trạng nguyên khoa
      Giáp Dần niên hiệu Long Khánh thứ 2 (1374), đời Trần Duệ Tông. Làm quan
      Tả tư lang trung, Nhập nội Hà khiển Han`h khiển . Vua sai ông chép sách
      " Bảo hoà điện dư bút ". Thời Hồ Quý Ly, bị giáng xuống Trung tư thị
      lang, Tri thẩm hình viện sự. Sau khi qua đời dân làng Cổ Lễ thờ ông làm
      Than`h hoan`g, được nhiều triều đại vua chúa ban sắc cho làm Thượng
      đẳng thân`.
    17. Lưu Thúc Kiệm ( ? - ? )Người
      làng Trạm Lệ, huyện Gia Bình, phủ Thuận Am, xứ Kinh Bắc ( nay thuộc
      huyện Gia Lương, Hà Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Canh Thìn niên hiệu
      Thánh nguyên thứ nhất (1400), đời Hồ Quý Lỵ Làm quan đến Hàn Lâm trực
      học sĩ. Ông giỏi văn từ biện bạch nên Hồ Quý Ly giao cho thảo các văn
      từ bang giao với các nước láng giềng. Ông là bạn cùng khoa với nhiều
      người nổi tiếng như Nguyễn Trãi, Lý Tử Tấn, Vũ Mộng Nguyên ... Họ đều
      phục tài năng mẫn cán và đức tính liêm khiết của ông.
    18. Nguyễn Trực ( 1417 - 1474 )
      tên chữ là Công Dĩnh, tên hiệu là Hu Liêu, người làng Bối Khê, huyện
      Ứng Thiên, trấn Sơn Nam ( nay thuộc huyện Thanh Oai , Hà Sơn Bình ). Đỗ
      Trạng nguyên khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ 3(1442), đời Lê Thái
      Tông. Làm quan đến Hàn lâm viện Thị giảng, đi sứ nha Minh gặp khi thi
      hội, ứng chế ông lại đỗ đầụ Người đương thời gọi ông là Lưỡng quốc
      Trạng nguyên- Trạng nguyên hai nước . Hiện còn 3 tác phẩm : Bảo anh
      lương phương ( y học ), Hu Liêu tập (văn), và Ngu nhàm (văn).
    19. Nguyễn Nghiêu Tư ( ? - ? )
      tên hiệu là Tùng Khê, thuở nhỏ còn có tên tục là Lợn vì đẻ tháng Hợi,
      người xã Phú Lương , huyện Võ Giàng , phủ Từ Sơn, xứ Kinh Bắc ( nay
      thuộc huyện Quế Võ, Hà Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Mậu Thìn niên hiệu
      Thái Hoà thứ 6 (1448), đời Lê Nhân Tông. Làm quan An phủ sứ, Hàn lâm
      trực học sĩ. Đi sứ nhà Minh rồi được thăng lên Lại bộ Thượng thư .
    20. Lương Thế Vinh (1441 - ? )

      tên chữ là Cảnh Nghị , hiệu là Thụy Hiên, người làng Cao Hương, huyện
      Thiên Bản, trấn Sơn Nam Hạ ( nay là huyện Vụ bản, Hà Nam Ninh ). Đỗ
      Trạng nguyên khoa Quý Mùi niên hiệu Quang Thuận thứ 4 (1463), đời
      LêThánh Tông. Làm quan các chức: Trực học sĩ viện Hàn lâm, Thị thư,
      Chưởng viện sự. Ông chẳng những giỏi văn còn giỏi toán nên người đương
      thời gọi ông là Trạng Lường .
    21. Vũ Kiệt ( ? - ? )Người
      xã Yên Việt, huyện Siêu Loại, Kinh Bắc ( nay là huyện Thuận Thành , Hà
      Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Quý Tỵ, niên hiệu Hồng Đức thứ 3 (1473),
      đời Lê Thánh Tông. Làm quan đến Tả thị lang kiêm Đông các hiệu thư .
    22. Vũ Tuấn Thiều ( 1425 - ? )
      Người
      làng Nhật Thiều, huyện Quảng Đức, phủ Trung Đô ( Nay thuộc huyện Từ
      Liêm, Hà Nội ). Đỗ Trạng nguyên khoa Ất Mùi , niên hiệu Hồng Đức thứ 6
      (1475), đời Lê Thánh Tông. Làm quan đến Lại bộ Tả thị lang.
    23. Phạm Đôn Lễ ( 1454 - ? )Người
      làng Hải Triều , huyện Ngự Thiên, phủ Long Hưng, trấn Sơn Nam Hạ ( nay
      thuộc huyện Hưng Hà, Thái Bình ). Đỗ Trạng nguyên khoa Tân Sửu, niên
      hiệu Hồng Đức thứ 12 (1481), đời Lê Thánh Tông. Làm quan đến Thị lang,
      Thượng thự Ông là tổ sư nghề dệt chiếu cói Hới nổi tiếng của tỉnh Thái
      Bình .
    24. Nguyễn Quang Bật ( 1463 - 1505 )
      Người
      làng Bình Ngô, huyện Gia Bình, phủ Thuận An, Kinh Bắc ( Nay là huyện
      Gia Lương, Hà Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Giáp Thìn, niên hiệu Hồng Đức
      thứ 15 (1484), đời Lê Thánh Tông. Làm quan Hàn lâm Hiệu lý. Ông là
      thành viên nhóm Tao Đàn nhị thập bát tú. Vì trái ý của LêUy Mục nên bị
      giáng xuống Thưà Tuyên, Quảng Nam. Vua sai người mật dìm chết ở sông
      Phúc Giang. Tương Dực Đế biết ông chết oan, bèn truy phong tước Bá , và
      tặng lá cờ thêu 3 chữ" Trung Trạng Nguyên ". Vua còn cho dân địa phương
      lập miếu thờ làm thành hoàng .
    25. Trần Sùng Dĩnh ( 1465 - ? )
      Người
      làng Đông Khê, huyện Thanh Lâm, phủ Thượng Hồng ( Nay là huyện Thanh
      Hà, Hải Hưng ). Đỗ Trạng nguyên khoa Đinh Mùiniên hiệu Hồng Đức thứ 18
      (1487), đời Lê Thánh Tông. Làm quan Đô ngự sử Thập nhị Kinh diên, rồi
      được thăng lên Hộ bộ Thượng thự Khi mất được phong cho làm Phúc thân`
      tại quệ
    26. Vũ Duệ ( ? - 1520 )Còn
      có tên là Vũ Công Duệ, tên lúc nhỏ là Nghĩa Chi, người xã Trình Xá,
      huyện Sơn Vi, trấn Sơn Tây( nay thuộc huyện Thanh Sơn, tỉnh Vĩnh Phú).
      Đỗ Trạng nguyên khoa Canh Tuất, niên hiệu Hồng Đức thứ 21 (1490). Làm
      quan đến Lại bộ Thượng thư kiêm Đông các Đại học sĩ chầu Kinh diên,
      được tặng Thiếu bảo, tước Trịnh Khê Hầụ
    27. Vũ Tích ( ? - ? )
      sách cho là Vũ Dương, người làng Man Nhuế, huyện Thanh Lâm, Thừa Tuyên
      , Hải Dương ( nay thuộc huyệ Nam Thanh , Hải Hưng ). Đỗ Trạng nguyên
      khoa Quý Sửu, niên hiệu Hồng Đức thứ 24 (1493). Làm quan đến Hàn lâm
      Thị thư, đi sứ Trung Quốc, được thăng lên Công bộ Thượng thư, tước Hầụ
      Có chân trong nhóm Tao Đàn thị nhập bát tú của LêThánh Tông .
    28. Nghiêm Hoản ( ? - ? )Còn
      có tên là Viên, xã Phùng Ninh Giang, huyện Quế Dương, phủ Từ Sơn, trấn
      Kinh Bắc ( nay huyện Quế Võ, Hà Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Bính Thìn
      niên hiệu Hồng Đức thứ 27 (1496), đời Lê Thánh Tông. Ông mất ngay sau
      khi đỗ, chưa kiệp nhận chức .
    29. Đỗ Lý Khiêm ( ? - ? )Người
      xã Dong Lãng, phủ Kiến Xương, trấn Sơn Nam Hạ ( Nay là huyện Vũ Thư ,
      Thái Bình ). Đỗ Trạng nguyên khoa thi Kỷ Mùi, niên hiệu Cảnh Thống thứ
      2 (1499), đời Lê Hiển Tông. Làm quan đến Phó đô Ngự sử. Đi sứ nhà Minh
      bị mất ở dọc đường.


    Được sửa bởi Admin ngày 2008-12-29, 11:06; sửa lần 1.
    Admin
    Admin
    Quản trị viên
    Quản trị viên


    Giới tính : Nam
    Tổng số bài gửi : 1422
    Cảm ơn : 207

    Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam Empty Re: Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam

    Bài gửi by Admin 2008-12-29, 11:06


    1. Lê Ích Mộc ( ? - ? )Người
      xã Thanh Lãng, huyện Thủy Đường, phủ Kinh Môn ( Nay là huyện Thủy
      Nguyên , thành phố Hải Phòng ). Đỗ Trạng nguyên khoa Nhâm Tuất, niên
      hiệu Cảnh Thống thứ 5 ( 1502), đời Lê Hiển Tông . Làm quan đến Tả thị
      lang. Trước khi đỗ đạt , ông ở chùa Diên Phúc, nên đến khi ông chết,
      nhân dân địa phương lập miếu thờ và tạc tượng ông thờ ở cạnh chùạ
    2. Lê Nại ( 1528 - ? )
      sách chép là Lê Đỉnh, người xã Mộ Trạch , huyện Đường Am, phủ Thượng
      Hồng( nay là huyện Cẩm Bình, Hải Hưng ). Đỗ Trạng nguyêhn khoa Ất Sửu,
      niên hiệu Đoan Khánh thứ nhất (1505), đời Lê Uy Mục. Làm qua đến Hộ bộ
      Thị Lang , lúc mất được tặng tước Đạo Trạch Bá.
    3. Nguyễn Giản Thanh ( 1482 - ? )Người
      xã Hương Mặc ( Ông Mặc ), huyện Đông Ngàn , phủ Từ Sơn, Kinh Bắc ( nay
      là huyện Tiên Sơn , Hà Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Mậu Thìn, niên hiệu
      Đoan Khánh thứ 4 ( 1508), Đời Lê Uy Mục . Làm quan đến Viện hàn lâm Thị
      thư, kiêm Đông các Đại học sĩ. Đi sứ phương Bắc rồi được thăng lên
      Thượng thư, Hàn lâm Thị độc Chưởng viện sự, tước Trung Phủ Bá, lúc mất
      được tăng tước Hầu .
    4. Hoàng Nghĩa Phú ( 1479 - ? )Người
      xã Lương Xá( sau làm nhà ở Đan Khê ), huyện Thanh Oia , tỉnh Hà Sơn
      Bình ( nay là xã Đa Sĩ, Thanh Oai, Hà Sơn Bình ). Đỗ Trạng nguyên khoa
      Tân Mùi, niên hiệu Hồng Thuận thứ 2 (1511), đời Lê Tương Dực . Làm quan
      đến Tham tri chính sự, kiêm Đô ngự sử. Lúc mất được phong làm phúc
      thần.
    5. Nguyễn Đức Lượng ( ? - ? )Người
      xã Canh Hoạch, huyện Thanh Oai, phủ Ứng Thiên, trấn Sơn Nam ( nay thuộc
      Thanh Oai, Hà Sơn Bình ). Đỗ Trạng nguyên niên hiệu Hồng Thuận thứ 5
      (1514), đời Lê Tương Dực. Đi sứ phương Bắc, lúc mất được tặng Thượng
      thự
    6. Ngô Miên Thiều ( Thiệu ) ( 1498 - ? )Người
      xã Tam Sơn, huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn, Kinh Bắc ( nay thuộc huyện
      Tiên Sơn, Hà Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Mậu Dần, niên hiệu Quan Thiệu
      thứ 3 (1518), Đời Lê Chiêu Tông. Làm quan cho nhà Mạc đến Thượng thư
      kiêm Đô ngự sử, Nhập thị Kinh diên, tước Lý Khế.
    7. Hoàng Văn Tán (? - ?)Đỗ Trạng nguyên khoa Quý Mùi, niên hiệu Thống Nguyên thứ 2 (1523) thời Lê Cung Đế.
    8. Trần Tất Văn ( ? - ? )Người
      xã Nguyệt Áng, huyện An Lão, phủ Kinh Môn, Hải Dương ( nay thuộc ngoại
      thành Hải Phòng ). Đỗ Trạng nguyên khoa Bính Tuất, niên hiệu Thống
      Nguyên thứ 5 (1526), thời Lê Cung Đế . Thời Mạc, đi sứ phương Bắc, rồi
      làm đến Thượng thư, tước Hàn Xuyên Bá .
    9. Đỗ Tông ( ? - ? ) Người
      xã Lại Óc, huyện Tế Giang, phủ Thuận An, Kinh Bắc ( nay thuộc huyện Mỹ
      Văn, tỉnh Hải Hưng ). Đỗ Trạng nguyên khoa Kỷ Sửu, niên hiệu Minh Đức
      thứ 3 ( 1529), đời Mạc . Làm quan đến Đông các Đại học sĩ. Lúc mất được
      truy tặng Hình bộ Thượng thự
    10. Nguyễn Thiến ( ? - ? )
      tên hiệu là Cảo Xuyên , người làng Canh Hoạch, huyện Thanh Oai, trấn
      Sơn Nam ( nay thuộc tỉnh Hà Sơn Bình ). Đỗ Trạng nguyên khoa Nhâm Thìn,
      niên hiệu Đại Chính thứ 3 (1532), đơì Mạc Thái Tông ( Đăng Doanh ). Làm
      quan đến Thượng thư bộ Lại kiêm Đô ngự sử, tước Thư Quận Công . Thọ 63
      tuổi .
    11. Nguyễn Bỉnh Khiêm ( 1491 - 1585 )
      tên chữ là Hạnh Phủ. hiệu là Bạch Vân tiên sinh , biệt hiệu Tuyết Giang
      Phu Tử . Đỗ Trạng nguyên khoa Ất Mùi , niên hiệu đại chính thứ 6
      (1535), đời Mạc Thái Tông. Làm Đông các Hiệu thư, Lại bộ Tả thị lang
      kiêm Đông các Đại học sĩ, tước Trình Tuyền Hầu .
    12. Giáp Hải ( ? - ? )Sau
      đổi tên là Giáp Trưng, hiệu Tiết Trai, người làng Dĩnh Kế, huyện Phượng
      Nhãn ( nay thuộc huyện Yên Dũng, Hà Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Mậu
      Tuất, niên hiệu Đại Chính thứ9 (1538), đời Mạc Thái Tông. Làm quan đến
      Lục bộ Thượng thư kiêm Đông các Đại học sĩ, Nhập thị Kinh diên, tước Kế
      Khê Bá, Luân Quận Công .
    13. Nguyễn Kỳ ( ? - ? )Người
      làng Bình Dân, huyện Đông Yên, phủ Khoái Châu , trấn Sơn Nam Hạ ( nay
      là huyện Châu Giang, Hải Hưng ). Đỗ Trạng nguyên khoa Tân Sửu , niên
      hiệu Quảng Hoà thứ nhất ( 1541), đơì Mạc Hiến Tông ( Phúc Hải ). Làm
      quan đến Hàn lâm Thị thự.
    14. Dương Phú Tư ( ? - ? )Người
      làng Lạc Đạo, huyện Gia Lâm, phủ Thuận An, trấn Kinh Bắc ( nay thuộc
      huyện Văn Lâm, Hải Hưng ). Đỗ Trạng nguyên khoa Đinh Muì, niên hiệu
      Vĩnh Định thứ nhất (1547), đời Mạc Tuyên Tông ( Phúc Nguyên ). Làm quan
      Tham Chính. Dâng sớ xin qui thuận Lê Thế Tông rồi đi ở ẩn .
    15. Trần Bảo ( 1523 - ? )Người
      xã Cổ Chữ, huyện Giao Thủy , trấn Sơn Nam Hạ ( nay thuộc huyện Xuân
      Thủy, Hà Nam Ninh ). Đỗ Trạng nguyên khoa Canh Tuất, niên hiệu Cảnh
      Lịch thứ 3 (1550), đời Mạc Tuyên Tông . Làm quan Thượng thư, đi sứ
      phương Bắc, tước Nghĩa Sơn Bá, được tặng Quận Công .
    16. Nguyễn Lượng Thái ( ? - ? )Người
      xã Bình Ngô, huyện Gia Định , phủ Thuận An, trấn Kinh Bắc ( nay thuộc
      huyện Thuận Than`h, Hà Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Quý Sửu, niên hiệu
      Cảnh Lịch thứ 6 (1553), đời Mạc Tuyên Tông . Làm quan đến Tả thị lang
      bộ Lễ, kiêm Đông các Đại học sĩ, tước Định Nham Hầu .
    17. Phạm Trấn ( ? - ? )Người
      xã Lam Kiều, huyện Gia Phúc , phủ Hạ Hồng , Hải Dương ( nay thuộc huyện
      Tứ Lộc, Hải Hưng ). Đỗ Trạng nguyên khoa Bính Thìn , niên hiệu Quang
      Bảo thứ 3 (1556), đời Mạc Tuyên Tông . làm quan cho nhà Mạc , khi nhà
      Mạc mất, cự tuyệt không ra làm quan cho nhà Lê nên bị ám hạị
    18. Đặng Thì Thố ( 1526 - ? )Người
      làng Yên Lạc, huyện Thanh Lâm ( nay thuộc huyện Thanh Hà, Hải Hưng ).
      Đỗ Trạng nguyên khoa Kỷ Mùi , niên hiệu Quang Bảo thứ 6 (1559), đời Mạc
      Tuyên Tông. Được nhà Mạc rất trọng dụng .
    19. Phạm Đăng Quyết ( ? - ? )Tên
      lúc nhỏ là Phạm Duy Quyết, người làng Xác Khê, huyện Chí Linh, phủ Nam
      Sách, Hải Dương ( Hải Hưng ngày nay ). Đỗ Trạng nguyên khoa Nhâm Tuất ,
      niên hiề.u Thuần Phúc thứ nhất (1562), đời Mạc Mậu Hợp . Làm quan đến
      Tả thị lang kiêm Đông các Đại học sĩ, tước Xác Khê Hầu.
    20. Phạm Quang Tiến ( ? - ? )Người
      làng Lương Xá, huyện Lương Tài, trấn Kinh Bắc ( nay thuộc huyện Thuận
      Thành , Hà Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Ất Sửu, niên hiệu Thuần Phúc thứ
      4 (1565), đời Mạc Mậu Hợp. Mất trên đường đi sứ Trung Quốc .
    21. Vũ Giới ( ? - ? )Người
      xã Lương Xá, huyện Lương Tài , trấn Kinh Bắc ( Thuận Thành, Hà Bắc ngày
      nay ). Đỗ Trạng nguyên khoa Đinh Sửu, niên hiệu Sùng Khang thứ 12
      (1577). Làm quan đến lại bộ Thượng thự
    22. Nguyễn Xuân Chính ( 1587 - ? )Người
      làng Phù Chẩn, huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn, Kinh Bắc ( nay thuộc huyện
      Tiên Sơn, Hà Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Đinh Sửu, niên hiệu Dương Hòa
      thứ 3 (1637), đời Lê Thần Tông . Làm quan đến Lại bộ Tả thị lang. Được
      tặng Thượng thư, tước Hầụ
    23. Nguyễn Quốc Trinh ( 1624 - 1674 )Người
      làng Nguyệt Áng, huyện Thanh Trì, phủ Thường Tín, Trấn Sơn Nam Thượng (
      nay là xã Đại Áng, huyện Thanh Trì , Hà Nội ). Đỗ Trạng nguyên khoa Kỷ
      Hợi, niên hiệu Vĩnh Thọ thứ 2 (1659), đời Lê Thần Tông . Làm quan đến
      Bồi tụng. Đi sứ Thanh ,bị giết hại, sau được truy tặng Binh bộ Thượng
      thư, Trì Quận Công. Vua cho tên thụy là Cường Trung và phong cho làm
      Thượng đẳng Phúc thân`.
    24. Đặng Công Chất ( 1621 - 1683 )Người
      làng Phù Đổng, huyện Tiên Du, phủ Từ Sơn, trấn Kinh Bắc ( nay thuộc
      huyện Gia Lâm, Hà Nội ). Đỗ Trạng nguyên khoa Tân Sửu, niên hiệu Vĩnh
      Thọ thứ 4 (1661). Làm quan đến Thượng thư bộ Binh , bộ Hình. Lúc mất
      được tặng Thiếu Bảo, tước Bá.
    25. Lưu Danh Công ( 1643 - ? )Người
      làng Phương Liệt, huyện Thanh Trì, phủ Thường Tín, trấn Sơn Nam ( Nay
      thuộc huyện Thanh Trì, Hà Nội ). Đỗ Trạng nguyên khoa Canh Tuất, niên
      hiệu Cảnh Trị thứ 8 (1670), đời Lê Huyền Tông. Làm quan đến Hàn lâm Học
      sĩ .
    26. Nguyễn Đăng Đạo ( 1650 - 1718 )Sau
      đổi tên là Liên, người làng Hoài Bão, huyện Tiên Sơn, trấn Kinh Bắc nay
      là huyện Tiên Sơn, Hà Bắc ). Đỗ Trạng nguyên khoa Quý Hợi, niên hiệu
      Chính Hoà thứ 4 (1683), đời Lê Hy Tông. Làm quan đến Hữu thị lang bộ
      Lại, Thượng thư kiêm Đông các Đại học sĩ, tước Bá. Đi sứ Trung Quốc,
      lúc mất được tặng Thượng thư bộ Lại, Thọ Quận Công .
    27. Trịnh Huệ ( 1701 - ? )
      tên hiệu là Cúc Lam, người xã Sóc Sơn, huyện Quảng Hóa, Thanh Hoá ( nay
      thuộc huyện Quảng Xương, Thanh Hoá ). Đỗ Trạng nguyên khoa Bính Thìn,
      niên hiệu Vĩnh Hựu thứ 2 (1736), đời Lê Ý Tông. Làm quan Tham tụng rồi
      được thăng lên Thượng thư bộ Hình, Quốc Tử Giám Tế Tửu ( thời Trịnh
      Doanh ).

    (ST)
    _nholien_
    _nholien_
    Điều hành viên
    Điều hành viên


    Giới tính : Nữ
    Tổng số bài gửi : 1074
    Tuổi : 34
    Cảm ơn : 23

    Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam Empty Re: Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam

    Bài gửi by _nholien_ 2009-02-04, 09:48

    không có ý kiến gì...chỉ tiếc có mấy năm không biết được
    chảnhcôngcông
    chảnhcôngcông
    Thử việc văn phòng
    Thử việc văn phòng


    Giới tính : Nam
    Tổng số bài gửi : 67
    Tuổi : 32
    Cảm ơn : 9

    Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam Empty Re: Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam

    Bài gửi by chảnhcôngcông 2009-10-31, 12:14

    Ẹc sao muk` nhiều thế anh admin, kiểu này chắc em cũng đi thi cho có tên mới đc her...
    Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam 754679

    Sponsored content


    Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam Empty Re: Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam

    Bài gửi by Sponsored content


      Hôm nay: 2024-05-13, 02:02